Tiêu chuẩn ISO 6887-1:  Quy tắc chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật 

Trong kiểm nghiệm vi sinh thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, sai lệch nhỏ ở bước chuẩn bị mẫu có thể làm “lệch” toàn bộ kết quả. ISO 6887-1 ra đời để chuẩn hóa các quy tắc chung khi chuẩn bị huyền phù ban đầu và chuỗi pha loãng thập phân, giúp phòng thí nghiệm tạo nền đầu vào đồng nhất cho mọi phương pháp phân tích. Bài viết này của Intercert Việt Nam cung cấp bức tranh đầy đủ về ISO 6887-1:2017, lịch sử, cấu trúc điều khoản, phạm vi sử dụng, đối tượng áp dụng, lợi ích và cách tiếp cận ISO 6887-1 PDF cũng như TCVN 6507-1. 

Tiêu chuẩn ISO 6887-1 là gì? 

ISO 6887-1 (Microbiology of the food chain — Preparation of test samples, initial suspension and decimal dilutions for microbiological examination — Part 1: General rules for the preparation of the initial suspension and decimal dilutions) quy định quy tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và pha loãng cho các sản phẩm dùng cho người hoặc động vật tiêu thụ. Tiêu chuẩn áp dụng cho trường hợp chung, trong khi các nhóm sản phẩm cụ thể được dẫn chiếu ở các phần khác của bộ ISO 6887. 

ISO 6887-1 không lặp lại hướng dẫn chi tiết đã nêu trong các tiêu chuẩn phương pháp (định lượng/định tính) chuyên biệt. Một số nguyên tắc có thể áp dụng cho phương pháp phân tử, lưu ý tác động của ma trận gây ức chế PCR. Đây là tiêu chuẩn kỹ thuật, không cấp chứng nhận độc lập. 

ISO 6887-1 có bao nhiêu phiên bản? 

ISO 6887-1 có 3 phiên bản: 

  • ISO 6887:1983 – phiên bản đầu tiên, đặt nền tảng cho chuẩn bị mẫu. 
  • ISO 6887-1:1999 – cập nhật cấu trúc “phần 1” cho quy tắc chung. 
  • ISO 6887-1:2017 – phiên bản hiện đại hóa (03/2017), củng cố định nghĩa và quy trình then chốt. 

Trông đó:  

  • ISO 6887-1:2017 Amd 1:2024 – sửa đổi (07/2024), cập nhật/điều chỉnh một số yêu cầu kỹ thuật và diễn giải. 
  • TCVN 6507-1:2019 – bản tương đương tại Việt Nam (thay TCVN 6507-1:2005), phản ánh ISO 6887-1:2017. 

Các nội dung chính của ISO 6887-1:2017 

1. Phạm vi

Xác định phạm vi áp dụng cho chuẩn bị huyền phù ban đầu và pha loãng thập phân trước khi phân tích vi sinh. Nhấn mạnh phạm vi “quy tắc chung”, còn chi tiết theo sản phẩm sẽ nằm ở các phần chuyên biệt (ví dụ sữa, thịt, thủy sản…). 

2. Tài liệu tham khảo quy phạm

Liệt kê các tiêu chuẩn viện dẫn cần dùng song song (ví dụ tiêu chuẩn môi trường nuôi cấy, đếm khuẩn lạc, phát hiện định tính…). Mục tiêu là đảm bảo tính nhất quán và khả năng truy xuất khi áp dụng toàn bộ chuỗi tiêu chuẩn. 

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Chuẩn hóa khái niệm về huyền phù ban đầu (initial suspension), pha loãng thập phân, chất pha loãng, mẫu gộp… Việc hiểu thống nhất thuật ngữ giúp giảm sai số do cách diễn giải khác nhau giữa các phòng thí nghiệm. 

4. Nguyên tắc

Trình bày tư tưởng cốt lõi: tạo điều kiện đầu vào đồng nhất cho phương pháp vi sinh bằng huyền phù và pha loãng được chuẩn hóa. Mọi thao tác phải hạn chế tối đa tác động cơ học/hoá học gây tổn hại vi sinh vật đích hoặc làm tăng sinh vi sinh vật không đích. 

5. Chất pha loãng

Phần này là “trái tim” của ISO 6887-1, quy định chọn – chuẩn bị – kiểm soát chất lượng chất pha loãng. 

  • 5.1 Vật liệu cơ bản: Xác định yêu cầu về nước, hóa chất, và độ tinh khiết để không gây ức chế/nuôi dưỡng vi sinh vật ngoài ý muốn. 
  • 5.2 Chất pha loãng dùng cho mục đích chung: Ví dụ Buffered Peptone Water (BPW) hoặc 0,1% peptone, NaCl 0,85–0,9%… dùng phổ quát cho nhiều ma trận. Mục tiêu là ổn định pH, duy trì sống của vi sinh vật trong thời gian thao tác. 
  • 5.3 Chất pha loãng dùng cho mục đích đặc biệt: Áp dụng khi ma trận có pH bất thường, nhiều chất béo, độ mặn cao, hoặc chứa chất ức chế. Chất pha loãng đặc thù giúp trung hòa ảnh hưởng nền mẫu. 
  • 5.4 Phân phối và tiệt trùng chất pha loãng: Quy định đóng gói phân liều, tiệt trùng, ghi nhãn, hạn sử dụng và điều kiện bảo quản nhằm duy trì tính ổn định. 
  • 5.5 Kiểm tra hiệu năng của chất pha loãng: Yêu cầu QC trước khi sử dụng: kiểm tra độ vô trùng, pH, và khi cần, khả năng duy trì vi sinh vật mục tiêu trong quá trình thao tác. 

6. Thiết bị

Niêm yết yêu cầu tối thiểu: cân, pipet, pipetman, máy đồng hóa, máy lắc, túi vô trùng, tủ ấm, nồi hấp… Tính năng thiết bị phải đáp ứng độ chính xác, tái lặp; có hiệu chuẩn/kiểm chuẩn định kỳ và hồ sơ đi kèm. 

7. Lấy mẫu

Nêu yêu cầu chung về kế hoạch lấy mẫu, dụng cụ, bao gói, vận chuyển để mẫu đến phòng thí nghiệm trong trạng thái đại diện và không bị biến đổi vi sinh quá mức. Nhấn mạnh nhiệt độ bảo quản và thời gian vận chuyển. 

8. Chuẩn bị mẫu

Chi tiết hóa cách chuẩn bị theo dạng sản phẩm, giảm rủi ro sai lệch do ma trận: 

  • 8.1 Tổng quan: Đặt nguyên tắc xử lý: thao tác vô trùng, thời gian thao tác ngắn, nhiệt độ phù hợp. 
  • 8.2 Sản phẩm đông lạnh: Hướng dẫn rã đông có kiểm soát, tránh sốc nhiệt gây chết/ức chế vi sinh vật, hạn chế ngưng tụ nước làm thay đổi nồng độ. 
  • 8.3 Sản phẩm cứng và khô: Quy định nghiền/đồng nhất để phân phối vi sinh vật đồng đều trước khi cân mẫu. 
  • 8.4 Sản phẩm mất nước và độ ẩm thấp: Hướng dẫn tái hydrat hóa có kiểm soát để phục hồi trạng thái gần với sử dụng thực tế, giảm sai số đếm. 
  • 8.5 Sản phẩm lỏng và không nhớt: Chú trọng khuấy trộn nhẹ nhàng, tránh tạo bọt; đảm bảo thể tích cân chính xác. 
  • 8.6 Sản phẩm có tính axit: Cần chất pha loãng đệm trung hòa pH để không ức chế vi sinh vật mục tiêu. 
  • 8.7 Thực phẩm giàu chất béo (>20%): Khuyến nghị nhũ hóa hoặc chất pha loãng phù hợp để phân tán đều lipid, tránh hiện tượng “kẹt” vi sinh trong pha béo. 
  • 8.8 Sản phẩm đa thành phần: Làm đồng nhất để ma trận đại diện; ghi nhận các thành phần dễ gây ức chế PCR nếu áp dụng phương pháp phân tử. 
  • 8.9 Sản phẩm đóng gói: Mở bao bì vô trùng; với lon/hũ tiệt trùng cần khử trùng bề mặt trước khi lấy mẫu. 
  • 8.10 Mẫu bề mặt (tăm bông và dụng cụ khác): Quy định diện tích quét, dung dịch chiết, thời gian lắc để thu hồi vi sinh vật hiệu quả. 

9. Quy trình cụ thể

  • 9.1 Phần mẫu thử và huyền phù ban đầu (pha loãng sơ cấp): Thông thường 1:10 (10¹); cân đo chính xác và trộn đồng nhất để tạo huyền phù ban đầu đại diện. 
  • 9.2 Thời gian thực hiện quy trình: Tối ưu khoảng thời gian từ khi nhận mẫu đến khi tạo huyền phù; trì hoãn có thể làm tăng/giảm số lượng vi sinh, gây sai lệch. 
  • 9.3 Quy trình gộp và hợp mẫu cho thử nghiệm định tính: Hợp mẫu giúp tối ưu chi phí/ thời gian khi sàng lọc; đi kèm giao thức xác minh để không làm giảm độ nhạy. 

10. Các pha loãng tiếp theo

  • 10.1 Chuỗi pha loãng thập phân: Thiết kế chuỗi 10², 10³… đảm bảo khoảng đếm tin cậy trên đĩa hoặc thể tích nuôi cấy. 
  • 10.2 Chuỗi pha loãng khác: Cho phép dùng chuỗi khác (ví dụ 1:2, 1:4) nếu phương pháp yêu cầu, miễn có cơ sở thống kê và ghi chép đầy đủ. 

ISO 6887-1 được sử dụng để làm gì? 

Tiêu chuẩn tạo khung thao tác chuẩn cho khâu tiền xử lý mẫu trước mọi phép thử vi sinh (định lượng/định tính/khẳng định/định danh). Nhờ đầu vào đồng nhất, trung lập và có kiểm soát, các phương pháp sau đó mới đạt độ chính xác, độ lặp lại và khả năng so sánh giữa phòng thí nghiệm/đợt thử nghiệm. 

ISO 6887-1 áp dụng cho ai? 

  • Phòng thí nghiệm vi sinh trong doanh nghiệp thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, đơn vị kiểm nghiệm độc lập. 
  • Bộ phận QA/QC/R&D của nhà sản xuất, cần dữ liệu vi sinh chuẩn để kiểm soát chất lượng và phát triển sản phẩm. 
  • Cơ quan quản lý/giám sát khi xây dựng quy trình nội bộ và đánh giá sự tuân thủ. 

Lợi ích khi áp dụng ISO 6887-1 

  • Ổn định chất lượng dữ liệu vi sinh: Chuẩn hóa huyền phù ban đầu và pha loãng giúp giảm độ biến thiên ma trận, tạo đầu vào nhất quán cho mọi phương pháp. 
  • Tăng độ tin cậy và khả năng so sánh kết quả: Khi cùng một mẫu được xử lý theo chuẩn, kết quả giữa các phòng/đợt thử nghiệm dễ so sánh và thừa nhận. 
  • Giảm chi phí ẩn do tái thử nghiệm: Đúng ngay từ bước chuẩn bị mẫu hạn chế thử lại, tiết kiệm vật tư, thời gian, nhân lực. 
  • Hỗ trợ đạt công nhận ISO/IEC 17025: Là bằng chứng kỹ thuật mạnh cho năng lực và kiểm soát quy trình, thuận lợi trong đánh giá công nhận năng lực phòng thử nghiệm. 
  • Bảo vệ quyết định an toàn thực phẩm: Dữ liệu tin cậy giúp doanh nghiệp và cơ quan quản lý ra quyết định thu hồi, cách ly, phát hành lô chính xác và kịp thời. 

ISO 6887-1:2017 Amd 1:2024 – có gì đáng chú ý? 

Bản sửa đổi 2024 tinh chỉnh một số yêu cầu/diễn giải nhằm làm rõ và đồng bộ với các chuẩn liên quan, giúp giảm sai lệch khi áp dụng thực địa. Với các phòng thí nghiệm đang dùng ISO 6887-1:2017, khuyến nghị rà soát SOP để cập nhật theo Amd 1. 

TCVN 6507-1:2019 và mối liên hệ với ISO 6887-1 

TCVN 6507-1:2019 là bản tương đương ISO 6887-1:2017 tại Việt Nam, thuận tiện cho: 

  • Trích dẫn trong hồ sơ pháp lý, thầu/mua sắm, kiểm tra nội bộ. 
  • Đào tạo nhân sự bằng tiếng Việt, giảm hiểu sai thuật ngữ. 
  • Tích hợp với các TCVN khác trong hệ sinh thái xét nghiệm vi sinh. 

ISO 6887-1 PDF – Cách tiếp cận tài liệu  

Do bản quyền, ISO 6887-1 PDF không phát hành miễn phí hợp pháp. Ba hướng tiếp cận an toàn: 

  • Mua chính thức từ ISO hoặc cơ quan tiêu chuẩn quốc gia; tại Việt Nam tham khảo TCVN 6507-1:2019. 
  • Liên hệ Intercert Việt Nam để được hỗ trợ tìm kiếm tài liệu chính thống và hướng dẫn áp dụng vào SOP phòng thí nghiệm. 

* Lưu ý: Tránh bản “free download” trôi nổi vì rủi ro sai bản/thiếu sửa đổi Amd 1:2024, dẫn đến áp dụng sai. 

—————————————————————————————————- 

ISO 6887-1 là chuẩn mực nền tảng để bảo đảm đầu vào vi sinh ổn định, giúp kết quả phân tích chính xác, lặp lại và so sánh được. Dù không phải tiêu chuẩn chứng nhận, ISO 6887-1 hỗ trợ trực tiếp cho ISO/IEC 17025 và các chương trình an toàn thực phẩm. Nếu bạn cần ISO 6887-1 PDF hoặc muốn chuyển đổi SOP theo Amd 1:2024, hãy liên hệ Intercert Việt Nam qua số Hotline: 0969.555.610 hoặc Email: sales@intercertvietnam.com để được hướng dẫn cụ thể. 

 

 

Đánh giá bài viết

Bài viết liên quan

Tiêu chuẩn ISO 16140-3: Xác minh phương pháp vi sinh đã được xác nhận trong một phòng thí nghiệm duy nhất 

Trong lĩnh vực vi sinh vật học thực phẩm, việc triển khai một phương pháp...

Tiêu chuẩn ISO 7218 về Yêu cầu chung & Hướng dẫn xét nghiệm vi sinh vật của chuỗi thực phẩm 

Trong kỷ nguyên mà an toàn thực phẩm trở thành ưu tiên hàng đầu của...

Tư vấn tiêu chuẩn R2 chuyên nghiệp – Đạt chứng nhận nhanh 

R2 là tiêu chuẩn cho việc tái sử dụng và tái chế thiết bị điện...

Tem truy xuất nguồn gốc – giải pháp tăng minh bạch và bảo vệ thương hiệu trong kỷ nguyên số

Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và yêu cầu minh...

Các địa phương thúc đẩy áp dụng TCVN ISO 9001:2015 nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hành chính

Trong tiến trình cải cách hành chính và nâng cao chất lượng phục vụ tổ...

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Tải bảng giá