Tất tần tật về Thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh và người tiêu dùng thông thái hơn, việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm không chỉ là trách nhiệm mà còn là yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm chính là minh chứng rõ ràng nhất cho cam kết này. Đối với các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm hay dịch vụ ăn uống, việc sở hữu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là điều kiện bắt buộc. Hơn nữa, đây còn là nền tảng để tiến hành đăng ký công bố sản phẩm.  

Bài viết này của Intercert Việt Nam sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện, từ A-Z, về quy trình xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, giúp bạn nắm vững mọi thông tin cần thiết để thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo bạn có thể làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đúng quy định. 

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? 

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (thường được gọi tắt là giấy chứng nhận thực phẩm) là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các công ty, hộ kinh doanh cá thể có hoạt động kinh doanh thực phẩm, sản xuất thực phẩm, nhà hàng, quán cà phê, cơ sở chế biến,…

Giấy chứng nhận này xác nhận rằng cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm về vệ sinh, an toàn. Qua đó, nó không chỉ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng mà còn phục vụ công tác quản lý nhà nước về thực phẩm. Việc có được chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm thể hiện sự tuân thủ pháp luật của cơ sở. 

Căn cứ pháp lý về việc cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm 

Để hiểu rõ về tầm quan trọng và quy trình đăng ký giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, trước hết, chúng ta cần nắm vững các quy định pháp lý liên quan, định nghĩa và các mức xử phạt nếu vi phạm. 

Việc cấp chứng nhận an toàn thực phẩm được quy định chặt chẽ bởi hệ thống văn bản pháp luật sau: 

  • Luật An toàn thực phẩm năm 2010 
  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế 
  • Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm 
  • Quyết định 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực ATTP và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế 
  • Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương 
  • Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm 

Vi phạm về giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bị xử phạt như thế nào?  

Theo Điều 18, Nghị định số 115/2018/NĐ-CP, các hành vi vi phạm liên quan đến chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm sẽ bị xử lý nghiêm khắc: 

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng: Đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp và vi phạm tại khoản 2 Điều này). 
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng: Đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp và vi phạm tại khoản 3 Điều này). 
  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng: Đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) theo lộ trình. 

Biện pháp khắc phục hậu quả: 

  • Buộc thu hồi thực phẩm. 
  • Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm. 

Đối tượng nào cần xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm? 

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Cụ thể: 

  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn: Cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể. 
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm: Bao gồm các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm như cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng bán thực phẩm, siêu thị, chợ. 

Theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực sẽ không phải thực hiện thủ tục làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm này. 

Điều kiện cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm chi tiết 

Để được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, doanh nghiệp cần đảm bảo cơ sở của mình đáp ứng các điều kiện cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm 2010 và duy trì chúng. 

1. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn

Cần tuân thủ Điều 28, 29, 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu: 

  • Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn. 
  • Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm vệ sinh, không gây ô nhiễm. 
  • Người trực tiếp chế biến được tập huấn kiến thức ATTP, có xác nhận của chủ cơ sở và không mắc bệnh truyền nhiễm. 
  • Bếp ăn không nhiễm chéo. 
  • Đủ nước sạch đạt quy chuẩn. 
  • Có dụng cụ thu gom rác thải vệ sinh. 
  • Cống rãnh thông thoát, không ứ đọng. 
  • Nhà ăn thoáng, mát, đủ sáng, sạch sẽ, có biện pháp ngăn ngừa côn trùng, động vật gây hại. 
  • Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, khu rửa tay, thu dọn rác thải hàng ngày. 
  • Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể chịu trách nhiệm. 
  • Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm. 

2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Cần tuân thủ Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26, 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu: 

  • Quy trình sản xuất một chiều. 
  • Tường, trần, nền nhà không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc. 
  • Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại. 
  • Có ủng hoặc giày, dép riêng trong khu sản xuất. 
  • Không có côn trùng, động vật gây hại; không dùng hóa chất diệt chuột, côn trùng trong khu sản xuất, kho. 
  • Không bày bán hóa chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến. 
  • Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh được tập huấn kiến thức ATTP, có xác nhận của chủ cơ sở và không mắc bệnh truyền nhiễm. 
  • Địa điểm, diện tích thích hợp, an toàn với nguồn gây độc hại, ô nhiễm. 
  • Đủ nước sạch đạt quy chuẩn. 
  • Đủ trang thiết bị xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển; dụng cụ rửa, khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại. 
  • Hệ thống xử lý chất thải hoạt động thường xuyên. 
  • Duy trì điều kiện ATTP, lưu giữ hồ sơ nguồn gốc nguyên liệu và quá trình sản xuất, kinh doanh. 
  • Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm. 

3. Đối với các cơ sở khác

Một số cơ sở sản xuất đặc thù cần tuân thủ thêm quy định tại Nghị định 77/2016/NĐ-CP: 

  • Cơ sở sản xuất sữa chế biến: Mục 4, Chương VI. 
  • Cơ sở sản xuất bia: Mục 5, Chương VI. 
  • Cơ sở sản xuất dầu thực vật: Mục 6, Chương VI. 

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký giấy chứng nhận an toàn thực phẩm 

Theo Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (hay đăng ký chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm) bao gồm: 

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. 
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 
  • Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp). 
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh. 
  • Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở. 

Lưu ý: 

  • Toàn bộ cán bộ, nhân viên phải đủ sức khỏe. Khám sức khỏe là yêu cầu bắt buộc. 
  • Cán bộ, nhân viên phải tham gia tập huấn kiến thức ATVSTP. Chủ cơ sở sẽ trải qua bài kiểm tra. 

Thủ tục làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm mới nhất 

Quy trình làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm và thủ tục làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được thực hiện theo các bước sau, đảm bảo cơ sở của bạn chứng nhận đạt vệ sinh an toàn thực phẩm. 

1. Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ 

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

  • Sở Y tế: Cấp cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn. 
  • Sở Công thương: Cấp cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ 

  • Từ chối: Trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. 
  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung: Trong 05 ngày làm việc, cơ quan thông báo bằng văn bản. Nếu quá 30 ngày không bổ sung, hồ sơ không còn giá trị, phải nộp lại nếu có nhu cầu. 

Bước 3: Kiểm tra thực tế tại cơ sở 

Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thực tế. Nếu chưa đạt và có thể khắc phục: Cơ sở khắc phục trong tối đa 30 ngày, báo cáo kết quả. 

  • Đạt: Cấp Giấy chứng nhận. 
  • Không đạt: Thông báo bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương. 

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

  • Nếu thẩm định đạt yêu cầu, cấp Giấy chứng nhận trong 05 ngày làm việc. 
  • Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. 

2. Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày cấp.
Lưu ý: Trước 06 tháng tính đến ngày hết hạn, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ xin cấp lại nếu tiếp tục sản xuất, kinh doanh. 

—————————————————————————————————- 

Việc sở hữu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là một lợi thế cạnh tranh, khẳng định uy tín và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp bạn. Quy trình xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tuy có nhiều bước và yêu cầu cụ thể, nhưng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng hướng dẫn, bạn hoàn toàn có thể hoàn thành thủ tục một cách thuận lợi. 

 Đối với nhiều đơn vị, việc tìm hiểu kỹ các điều kiện cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm và chủ động đăng ký giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là bước đi chiến lược. Một số doanh nghiệp có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ làm giấy chứng nhận an toàn thực phẩm để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác.

Hãy bắt tay vào việc chuẩn bị ngay hôm nay để cơ sở của bạn sớm nhận được chứng nhận đạt vệ sinh an toàn thực phẩm, góp phần xây dựng một thị trường thực phẩm an toàn và minh bạch. Nếu gặp khó khăn, Quý Doanh Nghiệp Intercert Việt Nam qua số Hotline: 0969.555.610 hoặc Email: sales@intercertvietnam.com để được hướng dẫn cụ thể. 

 

 

 

 

Đánh giá bài viết

Bài viết liên quan

BRC Food v9: Thay đổi quan trọng của tiêu chuẩn BRCGS phiên bản 9 

Tiêu chuẩn BRC phiên bản 9 (BRC Food v9) đánh dấu một bước tiến quan...

BRC Food PDF (Version 9 Tiếng Việt): Download Tài liệu BRC Food

Nhu cầu tìm kiếm và BRC download các tài liệu tiêu chuẩn như BRC Food PDF đang ngày càng...

Quy trình BRC thực hiện như thế nào? Chi tiết 7 bước

Trong bối cảnh chuỗi cung ứng thực phẩm toàn cầu ngày càng phức tạp, quy...

Hồ sơ BRC là gì? Hướng dẫn xây dựng hệ thống tài liệu BRC

Trong lĩnh vực sản xuất và chế biến thực phẩm, đặc biệt là với các...

Đánh giá BRC: Hướng dẫn chuyên sâu và thủ tục chi tiết 

Đánh giá BRC (British Retail Consortium) phù hợp với các doanh nghiệp muốn khẳng định...

BRC IFS ISO 22000 là gì? Tìm hiểu sự khác biệt và tầm quan trọng 

Việc tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc tế như BRC, IFS...

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Tải bảng giá